http://rossikuku.blogspot.de/ chân thành kính chúc Qúy Độc Giả Một Năm Mới An Khang - Thịnh Vượng - Vạn Sự Như Ý
Home » » TOP TEN TỪ NGỮ VIỆT CỘNG

TOP TEN TỪ NGỮ VIỆT CỘNG

Trầm Hương Thơ | 13:09 | 0 nhận xét

1. Từ ngữ khủng khiếp nhất: Cưỡng chế. Bằng chứng là ở Tiên Lãng (Hải Phòng), người ta phải nổ súng hoa cà hoa cải để chống lại nó, ở Văn Giang (Hưng Yên), đạn bay, pháo nổ mù trời vì nó, ở Vụ Bản (Nam Định), người ta phải chít khăn tang vì nó và ở Cần Thơ người ta phải cởi truồng vì nó.



2. Từ ngữ được bàn tán nhiều nhất: Đồng chí X. Bằng chứng là từ nghị trường đến quán nhậu, từ các nguyên thủ quốc gia đến bà bán bánh đều bàn tán và hiểu rõ nghĩa của từ này.


3. Từ ngữ lý thuyết nhất (hay giáo điều nhất): Khách quan, biện chứng. Bằng chứng là nhiều người không hiểu nó có nghĩa lý gì, chủ blog này cũng không hiểu.


4. Từ ngữ kiêng kị nhất: Biểu tình. Bằng chứng là các báo, đài chính thống không được đưa tin có từ này mặc dù nó phản ánh đúng hiện thực.


5. Từ ngữ bị pha trò nhiều nhất: Chính chủ. Bằng chứng là từ ô tô, xe máy ...cho đến ....chó mèo đều phải chính chủ hết.


6. Từ ngữ giải thích nguyên nhân tử vong hay nhất: Có biểu hiện mệt mỏi. Bằng chứng là các nghi phạm, can phạm... khi có biểu hiện này thì chắc chắn Diêm Vương đã chấm sổ rồi, tỉ lệ chính xác 100%.


7. Từ ngữ kỳ diệu nhất: Xin lỗi. Bằng chứng là quan lớn, quan bé, tội lớn, lỗi to ... sử dụng xong từ này thì lại "trắng trong" như thường.


8. Từ ngữ được mổ xẻ nhiều nhất: Cắt, đứt. Bằng chứng là có cả một cuộc giao ban căng thẳng vì nó. Nói như nhà văn Nguyễn Quang Lập thì không nên dùng từ "hiếp dâm" mà dùng từ "gây rách..." cho nó "lành".


9. Từ ngữ cần bảo vệ nhất: Sổ hưu. Bằng chứng là một PGS.TS -NGƯT bảo : Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ sổ hưu!


10. Từ ngữ không có trong từ điển của quan chức: Từ chức. Bằng chứng là các quan chức không bao giờ dùng từ này và họ luôn kiên quyết "không thoái thác nhiệm vụ".


Theo Sơn Thi Thư
Share this article :